Từ điển Thiều Chửu
溫 - ôn/uẩn
① Ấm (vừa phải, dễ chịu). ||② Hâm nóng vật lạnh mà làm cho nong nóng gọi là ôn. ||③ Ôn lại (nhắc lại sự đã qua). ||④ Ôn hoà, lấy lời nói ngọt ngào mà yên ủi người gọi là ôn ngữ 溫語, cùng hỏi thăm nhau gọi là hàn ôn 寒溫. ||⑤ Bệnh ôn, bệnh sốt lây ra người khác gọi là ôn. ||⑥ Một âm là uẩn. Cùng nghĩa với chữ uẩn 蘊.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
溫 - ôn
Ấm áp ( trái với lạnh ). Thơ Bà Huyện Thanh quan có câu: » Lấy ai mà kể nỗi hàn ôn « — Sưởi ấm — Tìm kiếm, nhắc lại việc cũ — Chỉ tính êm đềm — Bệnh sống sót — Danh từ Đông y, chỉ sự bổ dưỡng — Tên người, tức Phan Huy Ôn, 1755 – 1786, danh sĩ đời Lê, tự là Hoà Phủ, hiệu là Chỉ Am, người xã Thu hoạch, huyện Can lộc tỉnh Hà tĩnh, đậu tiến sĩ năm 1780, niên hiệu Cảnh hưng thứ 41 đời Lê Hiển Tông, làm quan tới chức Đốc đồng tại các tỉnh Sơn Tây, rồi Thái nguyên, được phong tước Mĩ xuyên Bá. Các tác phẩm biên khảo bằng chữ Hán có Thiên nam lịch triều liệt huyện đăng khoa bị khảo, và Khoa bảng tiêu kì.


保溫瓶 - bảo ôn bình || 寒溫 - hàn ôn || 溫飽 - ôn bão || 溫故 - ôn cố || 溫恭 - ôn cung || 溫度 - ôn độ || 溫帶 - ôn đới || 溫厚 - ôn hậu || 溫和 - ôn hoà || 溫課 - ôn khoá || 溫麗 - ôn lệ || 溫理 - ôn lí || 溫雅 - ôn nhã || 溫顏 - ôn nhan || 溫柔 - ôn nhu || 溫如侯 - ôn như hầu || 溫肥 - ôn phì || 溫風 - ôn phong || 溫色 - ôn sắc || 溫凊 - ôn sảnh || 溫尋 - ôn tầm || 溫習 - ôn tập || 溫慎 - ôn thận || 溫室 - ôn thất || 溫順 - ôn thuận || 溫水 - ôn thuỷ || 溫存 - ôn tồn || 溫辭 - ôn từ || 溫泉 - ôn tuyền || 溫婉 - ôn uyển ||